KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU VÀ XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG TRƯỚC KHI LÊN BCTC

CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC CUỐI NĂM

Bước 1: Kiểm tra tài khoản tiền mặt (TK 111): 

·        Các bước kiểm tra trước khi lập BCTC

-         Vào sổ chi tiết tiền mặt kiểm tra và đảm bảo tiền mặt không bị âm tại bất cứ thời điểm nào.

-         Kiểm tra số dư cuối kỳ phải khớp với biên bản kiểm kê tiền mặt tại ngày 31/12.

Bước 2: Kiểm tra tài khoản ngân hàng ( TK 112 )

-         Lấy sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở.

-         Đối chiếu số phát sinh và số dư tại từng thời điểm giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 và đảm bảo chúng khớp nhau.

-         Đối với tài khoản tiền ngoại tệ: Tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

·        Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

-         Nợ các TK 1122

-         Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

·        Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

-         Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

-         Có các TK 1122

·        Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

·        Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

·        Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

·        Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:

-         Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

-         Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Bước 3: Kiểm tra tài khoản chứng khoán kinh doanh ( TK 121)

·        Cuối năm tiến hành kiểm tra các khoản trái phiếu, cổ phiếu đã khớp với xác nhận số dư của công ty lưu ký chứng khoản chưa?

·        Tiến hành trích lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán. Đánh giá lại giá trị các khoản đầu tư này theo giá thị trường tại ngày 31/12.

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 635

-         Có TK 2291

Bước 4: Kiểm tra các tài khoản cho vay ( TK 128)

·        Tiến hành đối chiếu khoản vay của công ty với các đối tượng khác.

·        Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và xuất hóa đơn GTGT ( Không có thuế suất ).

·        Ghi nhận doanh thu tài chính.

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 131,138,111,112

-         Có TK 515

Bước 5: Kiểm tra công nợ phải thu khách hàng ( TK 131)

·        Tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

·        Tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi theo quy định ( Nếu có).

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 642

-         Có TK 2293

Bước 6: Kiểm tra thuế GTGT được khấu trừ ( TK 133)

·        Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

·        Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

-         Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

-         Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

·        Số dư tài khoản 133 ( Nếu có ) tại ngày 31/12 phải khớp với chỉ tiêu 41 “ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ” trên tờ khai 01/GTGT  tháng 12 hoặc quý 4.

Bước 7: Kiểm tra các khoản tạm ứng ( TK 141)

·        Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

·        Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.

Bước 8: Kiểm tra công cụ dụng cụ ( TK 153)

·        Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.

·        Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.

Bước 9: Kiểm tra các tài khoản hàng tồn kho ( TK 151, 152, 154, 155, 156, 157)

-         Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.

-         Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.

-         Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa ( PP Thường áp dụng là bình quân gia quyền).

-         Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 632

-         Có TK 2294

Bước 10: Kiểm tra TSCĐ và hao mòn TSCĐ ( TK 211, 213, 214 )

-         Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định, thẻ tài sản cố định

-         Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số phát sinh và số dư của TK 211, 213, 214

Bước 11: Kiểm tra chi phí trả trước ( TK 242 )

-         Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

-         Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư của TK 242.

Bước 12: Kiểm tra công nợ phải trả người bán ( TK 331 )

-          Tiến hành đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

Bước 13: Kiểm tra các khoản phải nộp nhà nước ( TK 333 )

·        TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

-         Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai 01/GTGT  tháng 12 hoặc quý 4.

·        Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 

-          Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

-          Kiểm tra xem số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( TK 133 ) hay chưa?

·        Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: 

-         Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

-         Kiểm tra xem số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

·        Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu: 

-         Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

-         Kiểm tra xem số thuế nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

·        Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: 

-         Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

-         Tính và nộp thuế TNDN tạm tính

·        Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

-         Nợ TK 8211

-         Có TK 3334

·        Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

-         Nợ TK 3334

-         Có TK 111, 112,. . .

·        Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

·        Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

-         Nợ TK 3334

-         Có TK 8211

·        Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

-         Nợ TK 8211

-         Có TK 3334

·        Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

-         Nợ TK 3334

-         Có các TK 111, 112

·        Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: 

-          Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

-         Kiểm tra phần thuế TNCN trên sổ sách đã khớp với trên tờ khai thuế TNCN hàng quý

·        Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

·        Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính, hạch toán:

-         Nợ TK 6422/6425

-         Có TK 3338

·        Lúc Chi tiền nộp thuế môn bài, hạch toán:

-         Nợ 3338

-         Có 111/112

Lưu ý: Số dư các tài khoản phải nộp nhà nước trên sổ sách phải khớp với bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của cơ quan thuế.

Bước 14: Kiểm tra lương và các khoản trích theo lương (TK 334, 338 )

-         Kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.

-         Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.

-         Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên

-         Số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm.

Bước 15: Kiểm tra các khoản đi vay ( TK 341 )

·        Đối với khoản vay cá nhân

-          Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các đối tượng khác.

-         Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và trích thuế TNCN 5% đối với từng lần chi trả lãi vay

·        Ghi nhận chi phí tài chính

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 635

-         Có TK 3388

·        Ghi nhận thuế TNCN 5%

-         Nợ TK 3388

-         Có TK 3335

·        Khi thanh toán tiền lãi vay

-         Nợ TK 3388

-         Có TK 111, 112

·        Đối với khoản vay của công ty khác:

-         Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các công ty khác.

-          Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và yêu cầu bên kia xuất hóa đơn đối với từng lần chi trả lãi vay

-         Ghi nhận chi phí tài chính

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 635

-         Có TK 3388

·        Khi thanh toán tiền lãi vay

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 3388

-         Có TK 111, 112

·        Đối với khoản vay của ngân hàng:

-         Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với ngân hàng.

-         Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và đối chiếu với bảng tính lãi vay của ngân hàng.

-         Ghi nhận chi phí tài chính.

·        Hạch toán:

-         Nợ TK 635

-         Có TK 112

Bước 16: Kiểm tra kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối ( TK 421)

-         Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

·        Trường hợp có lãi ghi:

-         Nợ TK 4212

-         Có TK 4211

·        Trường hợp lỗ ghi:

-         Nợ TK 4211

-         Có TK 4212

Bước 17: Kiểm tra các khoản doanh thu (TK 511, 515, 711)

·        Kiểm tra các khoản ghi nhận doanh thu đủ điều kiện ghi nhận hay chưa? Có 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu như sau:

-         Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

-         Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

-         Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

-         Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-         Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

-         Kiểm tra doanh thu ghi nhận đã khớp với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT hàng kỳ hay chưa

-         Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển doanh thu chưa?

 Lưu ý: Tài khoản doanh thu không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

Bước 18: Kiểm tra giá vốn hàng bán ( TK 632)

-         Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ khi xác định chi phí hợp lý

-         Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

-         Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

Bước 19: Kiểm tra các khoản chi phí ( TK 641, 642, 811)

-         Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

-         Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?

Bước 20: Tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ( TK 911)

·        Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu:

·        Hạch toán:

-         Nợ TK: 511, 515, 711

-         Có TK : 911

·        Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí:

·        Hạch toán:

-         Nợ TK: 911

-         Có TK : 632, 635, 641, 642, 811

·        Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

·        Kết chuyển lãi, ghi:

-         Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

-         Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

·        Kết chuyển lỗ, ghi:

-         Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

-        

Danh mục bài viết

Thống kê truy cập

Đang trực tuyến: 1
Hôm nay: 30
Hotline tư vấn:
0905.654.656